Người ta chia thuốc tim mạch ra thành các nhóm sau:
- Thuốc hỗ trợ điều trị suy tim.
- Thuốc hỗ trợ điều trị tăng huyết áp.
- Thuốc hỗ trợ điều trị loạn nhịp tim.
- Thuốc hỗ trợ điều trị cơn đau thắt ngực.
- Thuốc lợi tiểu cũng được dùng nhiều trong hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch.
- Thuốc nam hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch.
Một số thuốc tim mạch thường dùng và thuốc tim mạch mới
Thuốc hỗ trợ điều trị suy tim:
Digoxin
Tổng quan về các thuốc tim mạch thường dùng
- Dạng thuốc: Viên nén: 0,25 mg hay ống tiêm 2ml/ 0,5mg
- Tác dụng: Tăng cường co bóp cơ tim, giảm nhịp tim.
- Tác dụng không mong muốn: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, nhức đầu, chóng mặt.
- Dấu hiệu nhiễm độc digoxin: Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thần kinh: đau đầu, chóng mặt, mất phương hướng, mê sảng.
- Xử trí nhiễm độc digoxin: ngừng ngay thuốc, theo dừi chặt chẽ điện tâm đồ, ức chế gắn và tích luỹ digoxin ở cơ tim.
- Chỉ định: Suy tim
- Chống chỉ định: Nhịp tim chậm < 60 lần /phút, bệnh cơ tim gây tắc nghẽn, mạch nhanh và rung thất. blốc nhĩ - thất độ II, III.
- Liều lượng:
+ Liều uống: Liều tấn công: người lớn uống 0,5 – 1mg/ ngày, chia làm 2-3 lần. Liều duy trì: 0,25mg / ngày
+ Tiêm tĩnh mạch thật chậm : Liều tấn công: 0,5 – 1mg /ngày. Liều duy trì: 0,25 – 0,5 mg /ngày
Chú ý: Khi dựng thuốc phải theo dõi chặt chẽ nhịp tim, khi nhịp tim <60 lần/ phút thì ngừng thuốc. Không dùng digoxin cùng với Calci.
Hỗ trợ chữa đau thắt ngực và hạ huyết áp
Trinitrin ( Nitroglycerin, lenitral)
- Dạng thuốc: Viên nén: 0,5 - 2,5 - 7,5 mg. Dung dịch cồn 1 %. Thuốc mỡ bôi ngoài da 2%.
- Tác dụng: Giãn mạch vành và giãn mạch toàn thân, giảm công năng của tim, giảm sử dụng ôxy của cơ tim, giãn cơ trơn khí quản, đường tiêu hoá, đường dẫn mật .
- Chỉ định: Phòng và hỗ trợ điều trị đau thắt ngực.
- Liều dùng:
+ Uống 2,5mg/lần, uống 2 - 3 lần/ ngày
+ Đau thắt ngực cấp: ngậm dưới lưỡi 0,5mg/lần, có thể dùng 6 - 8 viên/ ngày.
+ Thuốc mỡ: bôi ngoài da vùng trước tim 1 - 4 lần/ ngày.
+ Dung dịch cồn 1 % : ngậm dưới lưỡi từ 3 đến 5 giọt / lần .
Propranolol
- Dạng thuốc: Viên nén: 25 - 40 mg, ống tiêm: 1 - 5 mg/ 2ml
- Tác dụng: Chống loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chống đau thắt ngực
- Tác dụng không mong muốn: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, ỉa chảy hoặc táo bón, dị ứng ngoài da: nổi mẩn da dạng vẩy nến, suy nhược hoặc có cơn ác mộng, co thắt phế quản.
- Chỉ định: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim, đau thắt ngực
- Chống chỉ định: Hen phế quản, suy tim xung huyết, blôc nhĩ - thất độ II, III, mạch chậm dưới 50 lần / phút.
- Liều dùng:+ Uống 0,2g/ ngày, chia 2 lần
+ Cấp cứu: Tiêm tĩnh mach chậm từ 1 - 5 mg / ngày.
Chú ý: Không dùng propranolol cùng insulin hoặc sulfamid hạ đường huyết có thể gây ra cơn hạ đường huyết cấp.
Nifedipin (Adalate)
- Dạng thuốc: Viên nén, viên nang : 5 - 10 mg
- Tác dụng: Làm giảm tính co bóp của cơ tim và trương lực mạch ngoại vi do đó làm giảm mức tiêu thụ ôxy cơ tim, giãn mạch (trong đó có mạch vành).
- Tác dụng không mong muốn: Nhức đầu, hạ huyết áp tư thế đứng, bloc nhĩ - thất, phù chi dưới
- Chỉ định: Phòng và hỗ trợ điều trị cơn đau thắt ngực, tăng huyết áp
- Chống chỉ định: Phụ nữ cú thai, phụ nữ đang cho con bú, sốc nguyên nhân tại tim, nhồi máu cơ tim
- Liều dùng:
+ Cơn tăng huyết áp cấp và cơn đau thắt ngực cấp: ngậm dưới lưỡi một nang 10 mg.
+ Tăng huyết áp mãn tính và phòng cơn đau thắt ngực: Uống 20mg / lần x 2 lần / ngày .
Metyldopa (Aldomet)
- Dạng thuốc: Viên nén: 0,25 – 0,5g
- Tác dụng : Hạ huyết áp
- Chỉ định: Tăng huyết áp thể vừa và nặng
- Chống chỉ định: Mẫn cảm với thuốc, trầm cảm, thiếu máu tan máu, viêm gan cấp hoặc xơ gan
- Liều dùng: Uống 0,25g /lần x 2-3 lần / ngày, sau đó tăng dần đến liều tối đa 3g / 24 giờ.
Captopril
- Dạng thuốc: Viên nén 25 - 50 mg
- Tác dụng: Giãn mạch, hạ huyết áp
- Tác dụng không mong muốn: Nhức đầu, da nổi ban, mụn nước, viêm da tróc vẩy, giảm bạch cầu trung tính, hạ huyết áp tư thế đứng
- Chỉ định: Tăng huyết áp, suy tim
- Chống chỉ định: Phụ nữ cú thai, suy thận nặng
- Liều dùng: Uống 50mg / ngày. Uống 1 lần vào buổi sáng hay chia 2 lần, uống cách nhau 12 giờ.
Thuốc làm tăng nhịp tim:
Thuốc tim mạch - Thuốc làm tăng nhịp tim
Adrenalin (Epinephrin)
- Dạng thuốc: Ống tiêm 1ml /1mg
- Tác dụng: Tăng nhịp tim, co mạch, tăng huyết áp, tăng glucose máu, giãn cơ trơn phế quản
- Tác dụng không mong muốn: Chóng mặt, nhức đầu,khó ngủ, loạn nhịp tim trên bệnh nhân có bệnh tim, lo sợ, hồi hộp
- Chỉ định: Sốc (sốc dị ứng, sốc do truyền huyết thanh... ),giảm huyết áp cấp, ngất do nghẽn nhĩ thất, tim ngừng đập.
- Chống chỉ định: Tim ngừng đập do điện giật, tăng huyết áp, đái tháo đường, đau thắt ngực, suy tim
- Liều dùng: Tiêm dưới da hoặc bắp thịt. Người lớn 0,2 - 0,5 mg/ lần
Liều tối đa: 1 mg / lần; 2 mg / 24 giờ
Thuốc lợi tiểu :
Hydroclorothiazid (Hypothiazid)
- Dạng thuốc: Viên 25 – 100 mg
- Tác dụng : Ức chế tái hấp thu Na+ kèm theo là Cl- nên làm tăng thải trừ muối, lợi tiểu
- Tác dụng khụng mong muốn: Rối loạn điện giải: Gây mệt mỏi, chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, chuột rút, có biểu hiện dị ứng hoặc không chịu thuốc .
- Chỉ định : Phù do tim, gan, thận và phù ở phụ nữ có thai , tăng huyết áp
- Chống chỉ định: Tổn thương gan, suy thận nặng .
- Liều dùng :Người lớn : Trung bình 25 – 100 mg/ ngày, chia 2 –3 lần .
Nếu dùng kéo dài chỉ dùng 2- 3 ngày / tuần phối hợp với KCl.
Furosemid (Lasix, lasilix, trofurit)
- Dạng thuốc :Viên nén : 20 – 40 - 80 mg, ống tiêm : 2 ml / 20 mg.
- Tác dụng : Tác dụng lợi tiểu mạnh, nhanh do tăng thải trừ Na+ , Cl - .
- Tác dụng không mong muốn : Do thải trừ quá nhanh nước và điện giải nên có thể mệt mỏi, chuột rút, hạ huyết áp. Giảm bạch cầu, tiểu cầu. Phản ứng da, độc với thần kinh VIII: ù tai có thể điếc, độc với gan.
- Chỉ định: Do tác dụng nhanh nên được dùng trong cấp cứu: phù nặng, phù phổi cấp, cơn tăng huyết áp .
- Chống chỉ định : Mẫn cảm thuốc, suy gan nặng, phụ nữ có thai tháng cuối, suy thận cấp có bí đái, tắc đường dẫn niệu .
- Liều dùng: Người lớn : uống 20 – 80 mg / ngày. Tiêm bắp hay tĩnh mạch 40 – 60 mg/ ngày .
Thuốc tim mạch hiệu quả từ thuốc nam
Thuốc tim mạch hiệu quả từ cây thuốc nam dong riềng đỏ
Để có một trái tim khỏe, những người bị bệnh tim mạch vành hay có các yếu tố nguy cơ có thể dẫn đến bệnh tim mạch đều nên sử dụng cây Dong riềng đỏ, là cây thuốc quý của đồng bào dân tộc Dao, đã được bác sĩ Hoàng Sầm là Viện trưởng Viện Y học Bản địa cùng sự giúp đỡ của hơn 10 vị Giáo Sư, Tiến Sĩ đầu ngành nghiên cứu với đề tài nghiên cứu trọng điểm cấp bộ mang mã số 2005-04-46TĐ đưa ra kết luận có 7 tác dụng trong một loại cây Dong riềng đỏ, vừa có khả năng làm sạch mảng xơ vữa trong lòng mạch vành, giãn mạch vành tăng tưới máu cơ tim, giảm đau ngực nhanh, hỗ trợ chữa suy tim, hạ huyết áp, điều hoà nhịp tim, an thần và phòng nhồi máu cơ tim. Hiện nay đã có chế phẩm Dong riềng đỏ dạng viên nén được sản xuất từ dịch chiết cây Dong riềng đỏ đạt hiệu quả cao trong hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch.
Mọi thắc mắc cần giải đáp về bệnh tim mạch, quý độc giả có thể liên hệ tới số điện thoại: 0932 319 099 để được các bác sĩ tim mạch giỏi giải đáp. Hoặc gửi câu hỏi về hòm thư điện tử: [email protected] để bác sĩ xem xét và trả lời.