Skip to content

Tư vấn sử dụng thuốc hạ huyết áp Actelsar

Bác Sĩ Tim Mạch 28.01.20158202 lượt xem
Nhà sản xuấtActavis
Thành phầnTelmisartan.
Chỉ định của ActelsarTăng HA vô căn ở người lớn. Phòng ngừa bệnh tim mạch ở bệnh nhân có bệnh huyết khối tim mạch rõ (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ, hoặc bệnh động mạch ngoại biên) hoặc đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.
Liều dùng ActelsarTăng HA vô căn: 40 mg, 1 lần mỗi ngày, một số bệnh nhân có hiệu quả ở liều 20 mg mỗi ngày. Trường hợp không đạt được HA mục tiêu: tăng liều đến mức tối đa 80 mg, 1 lần mỗi ngày. Có thể phối hợp thuốc lợi tiểu thiazide như hydrochlorothiazide. Phòng ngừa bệnh tim mạch: 80 mg, 1 lần mỗi ngày. Theo dõi sát HA và nếu cần, điều chỉnh các thuốc hạ HA. Suy thận trung bình: không cần chỉnh liều,suy thận nặng và chạy thận nhân tạo: kinh nghiệm còn hạn chế. Liều khởi đầu < 20 mg được khuyến cáo ở bệnh nhân suy thận. Suy gan nhẹ-trung bình: không quá 40 mg, 1 lần mỗi ngày. Người già:không cần chỉnh liều. Trẻ em < 18t.: không khuyến cáo do không đủ dữ liệu về hiệu lực và độ an toàn.
Cách dùngCó thể dùng lúc đói hoặc no: Dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Chống chỉ địnhNhạy cảm với hoạt chất hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc. Tam cá nguyệt thứ 2 và 3 thai kỳ. Rối loạn tắc mật. Suy gan nặng.
Thận TrọngSuy gan, tăng HA do động mạch thận, suy thận và ghép thận, giảm thể tích nội mạch, ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone, cường Aldosterone nguyên phát, hẹp động mạch chủ và hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, tăng kali huyết.
Phản ứng có hạiHạ HA, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu, thiếu máu, tăng nồng độ kali, trầm cảm, ngất, khó ngủ, chóng mặt, nhịp tim chậm, tụt HA, hạ HA tư thế, khó thở, đau bụng, tiêu chảy, khó chịu trong bụng, đầy hơi, nôn, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban, đau cơ, đau lưng, chuột rút, suy thận kể cả suy thận cấp, đau ngực, cảm giác yếu, tăng nồng độ creatinine trong máu.
Xem mẫu Thông báo các phản ứng phụ.
Tương tác thuốcThuốc lợi tiểu giữ kali (như spirinolactone, eplerenone, triamterene, amiloride),thuốc bổ sung kali, sản phẩm thay thế muối chứa kali. Lithium. NSAIDs, furosemide, hydrochlorothiazide, baclofen, amifostine, rượu, barbiturat, ma túy, thuốc chống trầm cảm, corticosteroid đường toàn thân.
Phân loại FDA trong thai kỳMức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
Trình bày/Đóng gói Actelsar viên nén 40mg, 80mg  x 28’s

*CHÚ Ý:
*Thông tin về thuốc và biệt dược có trên website chỉ mang tính chất tham khảo.
*Không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của Thầy thuốc.

Đánh giá bài viết
2 bầu chọn /trung bình: 5
Quảng cáo cuối bài tin